PGS. TS. Cung Thị Tố Quỳnh

Giảng viên cao cấp. Phó Giám đốc TT

Phòng: 207-C4

Phone: +84-24 3868 0120

Fax: +84-24 3868 2470

Email: quynh.cungthito@hust.edu.vn

Giới thiệu

Quá trình đào tạo

  • 2009: Tiến sĩ, Khoa học thực phẩm, Trường Đại học Ochanomizu, Tokyo, Nhật Bản
  • 2004: Thạc sĩ, Công nghệ thực phẩm, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Việt Nam
  • 1995: Kỹ sư, Công nghệ thực phẩm, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Việt Nam

Quá trình công tác

  • 2001-nay: Giảng viên, Bộ môn Quản lý chất lượng, Viện Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
  • 2011-nay: Phó Giám đốc, Viện Nghiên cứu và Phát triển ứng dụng các hợp chất thiên nhiêu, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Lĩnh vực nghiên cứu

  • Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm
  • Các nghiên cứu, ứng dụng công nghệ Blockchain và Dữ liệu lớn (Big Data) trong chuỗi cung ứng thực phẩm
  • Nghiên cứu thành phần mùi đặc trưng của các loại rau gia vị/hoa quả nhiệt đới và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
  • Phát triển sản phẩm mới (đặc biệt liên quan đến cà phê, chè, các sản phẩm chế biến từ gạo, nấm ăn)

các môn giảng dạy

Chương trình Đại học:

  • Quản lý chất lượng trong Công nghiệp Thực phẩm
  • Hệ thống quản lý chất lượng trong Công nghệ Sinh học
  • Phụ gia thực phẩm
  • Marketing thực phẩm
  • Quản lý chất lượng toàn diện chuỗi cung ứng thực phẩm

Chương trình Thạc sỹ:

  • Quản lý chất lượng trong Công nghệ Sinh học
  • Quản lý chất lượng trong Công nghiệp Thực phẩm
  • Phụ gia thực phẩm
  • Quản lý sản xuất trong công nghiệp thực phẩm

đỀ TÀI - DỰ ÁN

Chủ nhiệm

  • 2021 – 2024: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Blockchain phục vụ quản lý chuỗi sản xuất và tiêu thụ hạt tiêu Việt Nam, mã số: KC-4.0-24/19-25, Đề tài cấp quốc gia thuộc Chương trình KH&CN KC-4.0/19-25, Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • 2014-2017: Nghiên cứu công nghệ sản xuất dịch vải cô đặc và chất thơm từ nguyên liệu vải Việt Nam bằng các quá trình màng (Nghị định thư Việt Nam – Cộng hòa Áo), Bộ Khoa học và Công nghệ
  • 2012-2014: Nghiên cứu xây dựng mô hình mùi đặc trưng của một số loại rau gia vị truyền thống và ứng dụng trong sản xuất thực phẩm ăn liền, Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • 2012: Nghiên cứu và phát triển quy trình công nghệ sản xuất gạo mầm và ứng dụng trong sản xuất đồ uống (trà gạo mầm), Đề tài tiềm năng cấp Nhà nước KC.07
  • 2012: Đánh giá sự nhiễm tạp aflatoxin trong chuỗi sản xuất và cung ứng ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Đề tài cấp Trường
  • 2011: Nghiên cứu xác định một số kim loại nặng trong sản phẩm thịt và đề xuất biện pháp xử lý đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, Đề tài cấp Trường
  • 2007-2008: Nghiên cứu cơ cấu cải thiện mùi vị thực phẩm của các chất tạo mùi có trong các loại rau thơm
  • Trung tâm Nghiên cứu khoa học Sasagawa

Tham gia chính

  • 2020-2023: Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chế biến nhãn, cam, vải của tỉnh Hưng Yên đạt tiêu chuẩn chất lượng phục vụ nội tiêu và xuất khẩu. Bộ Khoa học và Công nghệ, Chương trình Nông thôn miền núi.
  • 2020-2022: Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp phân tích nhanh kết hợp xử lý dữ liệu đa chiều và máy học trong kiểm soát chất lượng một số loại hải sản. Bộ Khoa học và Công nghệ, ĐTĐLCN.33/20
  • 2019-2020: Hoàn thiện công nghệ và hệ thống thiết bị chế biến một số sản phẩm từ nấm ăn qui mô công nghiệp. Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm05/2019/HĐ-CT592.
  • 2018-2020: Đề án phát triển sản phẩm quốc gia “Cà phê Việt Nam chất lượng cao”. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
  • 2018-2019: Nghiên cứu xây dựng và phát triển quy trình kiểm định và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chè xanh đặc trưng từ các vùng địa lý khác nhau ở Việt Nam. Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • 2016-2018: Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm và khai thác phụ phẩm của ngành sản xuất lúa gạo khu vực Đồng bằng song Cửu Long; Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ, KHCN-TNB/14-19.
  • 2016-2017: Hoàn thiện quy trình công nghệ nuôi và thu nhận sinh tảo khối Spirulina bằng hệ thống photobioreactor làm thực phẩm chức năng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, B2016-BKA-04TN.
  • 2014-2015: Nghiên cứu tách chiết chất màu tự nhiên tự nhiên từ thực vật và ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chế biến từ gạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • 2013-2014: Nghiên cứu công nghệ sản xuất nước mía giải khát từ cây mía tím tỉnh Hòa Bình, Sở Khoa học và Công nghệ Hòa Bình
  • 2013-2014: Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ làm chậm quá trình thoái hóa tinh bột để sản xuất một số loại bánh tươi từ nguyên liệu gạo Việt nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • 2012: Khai thác hợp chất kháng vi sinh vật từ phụ phẩm nhà máy thủy sản bằng phương pháp sinh học để bảo quản thịt tươi, Đề tài tiềm năng cấp Nhà nước KC.07
  • 2011-2012: Nghiên cứu công nghệ tách và tinh sạch các hợp chất có hoạt tính sinh học thuộc nhóm Saponin của bã hạt cây Du trà và ứng dụng trong bảo quản thực vật, Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
  • 2003-2005: Nghiên cứu dây chuyền công nghệ và thành phần nguyên liệu để xây dựng công thức tối ưu sản xuất các sản phẩm sữa tươi thanh trùng từ các nguyên liệu hiện có, Bộ Giáo dục và Đào tạo

Công trình khoa học

Sách

  • Phạm Thị Phương Liên, Cung Thị Tố Quỳnh – Nghiên cứu sự biến đổi của một số chỉ tiêu chất lượng của cà chua khi bảo quản bằng màng Green Map trên tàu Hải quân. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2020, 17 (1) 31-38.
  • Cung Thi To Quynh, Vu Thu Trang – Volatile composition, antioxidant property and antimicrobial activities against food-borne bacteria of Vietnamese thyme (Thymus vulgaris L.) essential oil. Journal of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology201957 (3B) 127-136.
  • Cung Thi To Quynh, Phan Thi Thanh Hai, Vu Hong Son – The Volatile Components Obtained from Some Oolong Tea Products. Journal of Science and Technology of Technical Universities, 2019, Vol 132, 087-093.
  • Trần Cao Sơn, Bùi Cao Tiến, Đặng Phương Thảo, Nguyễn Xuân Trường, Cung Thị Tố Quỳnh, Lê Thị Hồng Hảo – Xác định đồng thời một số pyrrolizidine alkaloids trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe có nguồn gốc thảo dược. Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm4/2019, Vol.1 (2).
  • Lê Quỳnh Nga, Cung Thị Tố Quỳnh – Đánh giá thực trạng công tác đảm bảo an toàn thực phẩm ở một số bếp ăn bán trú tại các trường học trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội năm 2015-2016. Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm2019, Vol 1 (1).

Hội nghị, hội thảo

  • Le Tuan Phuc, Tran Thi Thanh Hoa, Cung Thi To Quynh, Nguyen Hoang Dzung, Pham Ngoc Hung – Rapid Identification of the Geographical Origin of Black Pepper in Vietnam Using Near-Infrared Spectroscopy and Chemometrics. Engineering and Technology for Sustainable Development, JST, 2023, 33 (1).

    Phạm Ngọc Hưng, Lê Tuấn Phúc, Trần Thị Thanh Hoa, Cung Thị Tố Quỳnh, Lại Quốc Đạt, Nguyễn Hoàng Dũng, Đặng Minh Nhật, Lê Thành Nhân, Hoàng Quốc Tuấn – Xác định nhanh hàm lượng chất béo trong cá bằng đo quang phổ NIR kết hợp phân tích hồi quy PLS. Tạp chí Khoa học Công nghệ và Thực phẩm, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. HCM, Bộ Công thương, 2022, Vol 22 (3), 46-56.

    Đinh Lê Khanh, Hoàng Thị Lệ Hằng, Cung Thị Tố Quỳnh – Xác định điều kiện tối ưu tách chiết anthocyanin có hỗ trợ siêu âm từ củ hành tím Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 2022, Vol 5 (138), 31-36.

    Phạm Như Quỳnh, Cung Thị Tố Quỳnh – So sánh một số chỉ tiêu hóa lý và khả năng chống oxi hóa của một số loại mật ong chính ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2022, Vol 13, 95-101.

    Phạm Như Quỳnh, Lưu Hoàng Bách, Vũ Thu Trang, Cung Thị Tố Quỳnh – So sánh hoạt tính kháng khuẩn của một số loại mật ong Việt Nam. Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm, VJFC, 2022, Vol 5 (1), 77-88.

    Thi Tuyet Ngan Dang, Duc Chinh Pham, Nhu Quynh Pham, Ngoc Ha Vu, Thi To Quynh Cung, Minh Tan Nguyen – Evaluation of the Novel Dehydration Concept for Wild Multi Floral Honey in Vietnam. Chemical Engineering Transactions, The Italian Association of Chemical Engineering, 2021, 87, 325-330.

    Đặng Thị Tuyết Ngân, Phạm Như Quỳnh, Phạm Đức Chinh, Vũ Ngọc Hà, Cung Thị Tố Quỳnh, Nguyễn Minh Tân – Đánh giá tác động của quá trình hạ thủy phần mật ong bằng công nghệ JEVA lên một số chỉ tiêu hóa lý của mật ong hoa cà phê. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2021, Vol 7, 69-76.

    Hoang Quoc Tuan, Cung Thi To Quynh, Vu Hong Son, Nguyen Thi Thao – Discrimination of Vietnamese green teas from different geographical origins by aroma profile using HS-SPME/GC–MS integrated with multivariable analysis. Journal of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology202058 (6A) 82-90.

    Hoang Quoc Tuan, Nguyen Xuan Huy, Nguyen Xuan Loi, Lai Quoc Dat, Nguyen Hoang Dung, Cung Thi To Quynh – Differentiation of Vietnamese coffee beans from different species and cultivation areas by amino and fatty acid profiling. Journal of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology2020, 58 (6A) 288-298.

  • Vũ Thu Trang, Nguyễn Hải Vân, Cung Thị Tố Quỳnh. In vitro antimicrobial activity of Vietnamese Clerodendrum viscosum (Vent) extract against food-borne bacteria. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ 7- RDNP2020, Tp.HCM 5-6/12, p.50-57. ISBN 978-604-9985-58-4
  • Phạm Thị Phương Liên, Cung Thị Tố Quỳnh. Nghiên cứu sự biến đổi của một số chỉ tiêu chất lượng của rau muống khi bảo quản bằng màng Green Map. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2019, Hà Nội, p. 23-32, ISBN 978-604-95-0864-6.
  • Trần Thị Thu Thủy, Cung Thị Tố Quỳnh. Đánh giá thực trạng kiến thức, thực hành an toàn thực phẩm của người trực tiếp tham gia chế biến thực phẩm trên các tuyến phố ẩm thực đêm tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2017, Hà Nội 1920/10/2017, p. 58-67, ISBN 978-604-95-0300-9.
  • Bùi Thị Hà Ly, Cung Thị Tố Quỳnh. Đánh giá thực trạng điều kiện đảm bảoan toàn thực phẩm tại một số bếp ăn tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội trong năm 2015-2016. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2017, Hà Nội 19-20/10/2017, p. 66-74, ISBN 978-604-95-0300-9.
  • Đỗ Thị Kim Oanh, Cung Thị Tố Quỳnh. Nghiên cứu thành phần chất thơm thu nhận từ tỏi tây (Allium ampeloprasum L.) và cần tây (Apium graveolens L.). Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2017, Hà Nội 19-20/10/2017, p. 33-40, ISBN 978-604-95-0300-9.
Công bố khoa học (tất cả)

Sách

  • Phạm Thị Phương Liên, Cung Thị Tố Quỳnh – Nghiên cứu sự biến đổi của một số chỉ tiêu chất lượng của cà chua khi bảo quản bằng màng Green Map trên tàu Hải quân. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2020, 17 (1) 31-38.
  • Cung Thi To Quynh, Vu Thu Trang – Volatile composition, antioxidant property and antimicrobial activities against food-borne bacteria of Vietnamese thyme (Thymus vulgaris L.) essential oil. Journal of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology201957 (3B) 127-136.
  • Cung Thi To Quynh, Phan Thi Thanh Hai, Vu Hong Son – The Volatile Components Obtained from Some Oolong Tea Products. Journal of Science and Technology of Technical Universities, 2019, Vol 132, 087-093.
  • Trần Cao Sơn, Bùi Cao Tiến, Đặng Phương Thảo, Nguyễn Xuân Trường, Cung Thị Tố Quỳnh, Lê Thị Hồng Hảo – Xác định đồng thời một số pyrrolizidine alkaloids trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe có nguồn gốc thảo dược. Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm4/2019, Vol.1 (2).
  • Lê Quỳnh Nga, Cung Thị Tố Quỳnh – Đánh giá thực trạng công tác đảm bảo an toàn thực phẩm ở một số bếp ăn bán trú tại các trường học trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội năm 2015-2016. Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm2019, Vol 1 (1).
  • Cung Thi To Quynh, Vu Thu Trang – Antimicrobial activities of Vietnamese holy basil (Ocimum Sanctum L.) essential oil against food-borne bacteria and fungi. Journal of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology201856 (4A) 205-212.
  • Cung Thị Tố Quỳnh, Nghiêm Xuân Sơn, Bùi Quang Thuật – Nghiên cứu sơ bộ thu nhận và đánh giá chất lượng dầu từ hạt chanh leo. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 2018, Vol 5, 60-65.
  • Phan Thị Thanh Hải, Cung Thị Tố Quỳnh  Bước đầu xác định thành phần bay hơi thu nhận từ một số sản phẩm chè ô long và sơ bộ đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối với các sản phẩm chè nghiên cứu. Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm2018, Vol 2 (1) 21-28.
  • Vũ Thị Minh Hằng, Cung Thị Tố Quỳnh, Từ Việt Phú – Nghiên cứu phát triển và ứng dụng phương pháp eye-tracking trong đánh giá hành vi người tiêu dùng Việt Nam: nghiên cứu trên bánh nướng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam2017, 55 (5A) 1-9.
  • Cung Thi To Quynh and Kikue Kubota. Study on the aroma model of Vietnamese coriander leaves (Polygonum odoratum). Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam2016, 54 (4A).
  • Lê Thị Hồng Nhung, Lý Ngọc Trâm, Cung Thị Tố Quỳnh. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến quá trình tách chiết chorophyll từ lá tre (Bambuseae). Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam2016, 54 (2B).
  • Nguyen Minh Tan, Cung Thi To Quynh. Enzyme treatment in fruit concentration by membrane technology. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam2015, 53 (4B), 238-245.
  • Vuong Thi Huyen Trang, Do Quang Huy, Nguyen Minh Tan, Cung Thi To Quynh. Study on the volatile components extracted from litchi fruit (Litchi chinensis). Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam2015, 53 (4B), 265-272.
  • Cung Thị Tố Quỳnh, Nguyễn Hoàng Dũng. Vietnamese consumer preference – oriented predictive model of tea bag products. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam2015, 53 (4D), 260-268.
  • Cung Thi To Quynh, Nguyen Minh Tan, Nguyen Thi Hoang Ha. Study on the Odor Components Extracted from Vietnamese Passion Fruit (Passiflora edulis). Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam2015, 53 (4C), 133-141.
  • Lê Hoàng Lâm, Nguyễn Thị Thảo, Nguyễn Xuân Quỳnh, Cung Thị Tố Quỳnh – Biến đổi chất lượng của quả vải (Litchi chinensis Sonn.) trong một số điều kiện bảo quản, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 52 (5C), 2014, 286-291.
  • Nguyễn Minh Tân, Wolfgang M. Samhaber, Cung Thị Tố Quỳnh – Cô đặc nước quả với các quá trình màng, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 52 (5C), 2014, 379-386.
  • Vũ Thu Trang, Cung Thị Tố Quỳnh, Samira Sarter. Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của chất chiết từ nước và ethanol của cây cỏ lào (Chromolacna odorata) Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam52 (5A), 2014, 296-301.
  • Cung Thị Tố Quỳnh, Vũ Hồng Sơn, Nguyễn Thị Thảo, Nguyễn Thị Minh Tú, Hoàng Quốc Tuấn, Hà Duyên Tư – Khảo sát thị hiếu và thói quen lựa chọn sản phẩm nước mía tím của người tiêu dùng Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 52 (5C), 2014, 310-315.
  • Nguyễn Thị Thảo, Vũ Hồng Sơn, Hoàng Quốc Tuấn, Nguyễn Thị Minh Tú, Cung Thị Tố Quỳnh, Nguyễn Duy Thịnh, Hà Duyên Tư – Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ thanh trùng tới sự biến đổi chất lượng nước mía tím trong quá trình bảo quản, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 52 (5C), 2014, 229-235.
  • Cung Thị Tố Quỳnh, Nguyễn Thị Thảo, Trương Thị Thanh Hoa, Nguyễn Minh Thắng, Nguyễn Đình Hóa Nghiên cứu xác định thành phần tạo hương trong tinh dầu lá tía tô (Perilla frutescent) Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 51 (6A), 2013, 165-170.

Hội nghị, hội thảo

  • Vũ Thu Trang, Nguyễn Hải Vân, Cung Thị Tố Quỳnh. In vitro antimicrobial activity of Vietnamese Clerodendrum viscosum (Vent) extract against food-borne bacteria. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ 7- RDNP2020, Tp.HCM 5-6/12, p.50-57. ISBN 978-604-9985-58-4
  • Phạm Thị Phương Liên, Cung Thị Tố Quỳnh. Nghiên cứu sự biến đổi của một số chỉ tiêu chất lượng của rau muống khi bảo quản bằng màng Green Map. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2019, Hà Nội, p. 23-32, ISBN 978-604-95-0864-6.
  • Trần Thị Thu Thủy, Cung Thị Tố Quỳnh. Đánh giá thực trạng kiến thức, thực hành an toàn thực phẩm của người trực tiếp tham gia chế biến thực phẩm trên các tuyến phố ẩm thực đêm tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2017, Hà Nội 1920/10/2017, p. 58-67, ISBN 978-604-95-0300-9.
  • Bùi Thị Hà Ly, Cung Thị Tố Quỳnh. Đánh giá thực trạng điều kiện đảm bảoan toàn thực phẩm tại một số bếp ăn tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội trong năm 2015-2016. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2017, Hà Nội 19-20/10/2017, p. 66-74, ISBN 978-604-95-0300-9.
  • Đỗ Thị Kim Oanh, Cung Thị Tố Quỳnh. Nghiên cứu thành phần chất thơm thu nhận từ tỏi tây (Allium ampeloprasum L.) và cần tây (Apium graveolens L.). Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2017, Hà Nội 19-20/10/2017, p. 33-40, ISBN 978-604-95-0300-9.
  • Nguyễn Minh Tân, Cung Thị Tố Quỳnh. Pectinase pre-treatment of lychee fruit flesh during production of lychee juice concentrate. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế SEATUC, 13-14/3/2017ISSN 2186-7631.
  • Nguyễn Thị Thanh Thư, Cung Thị Tố Quỳnh. Khảo sát thực trạng tình hình quản lý an toàn thực phẩm với một số cơ sở dịch vụ ăn uống trên địa bàn thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Tiến bộ kỹ thuật Thực phẩm – Kỹ thuật Sinh học: Từ nghiên cứu đến sản xuất, Hà Nội. 10-11/11/2016ISBN 978-604-95-0038-1.
  • Bùi Anh Hoàng, Cung Thị Tố Quỳnh. Khảo sát sơ bộ thói quen lựa chọn sản phẩm bánh bông lan của người tiêu dùng tại Hà Nội. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Tiến bộ kỹ thuật Thực phẩm – Kỹ thuật Sinh học: Từ nghiên cứu đến sản xuất, Hà Nội. 10-11/11/2016ISBN 978-604-95-0038-1.
  • Đỗ Quang Huy, Cung Thị Tố Quỳnh. Nghiên cứu sự biến đổi về thành phần chất thơm chiết tách từ vỏ quả vải (Litchi chinensis) thu hái tại vùng Lục Ngạn (Bắc Giang) trong quá trình bảo quản. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ 5, Vinh, 8/2016, p.129-138. ISBN 978-604-913-477-7
  • Phan Thị Thanh Hải, Nghiêm Hương Giang, Cung Thị Tố Quỳnh. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến quá trình chưng cất thu nhận và xác định thành phần bay hơi của tinh dầu lá ổi (Psidium guajava L.) thu hái tại vùng Cự Khối, Long Biên. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ 5, Vinh, 8/2016, p.95-102. ISBN 978-604-913-477-7
  • Nguyễn Văn Tấn, Cung Thị Tố Quỳnh. Đánh giá thực trạng tình hình quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn quận Long Biên (Hà Nội) trong năm 2012-2014. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm, lần thứ III, Hà Nội 11/2015, ISBN 978-604-913-415-9.
  • Trần Thị Diễm Hằng, Cung Thị Tố Quỳnh. Khảo sát sơ bộ thói quen lựa chọn sản phẩm nước quả của người tiêu dùng tại Hà Nội, Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm, lần thứ III 11/2015, ISBN 978-604-913-415-9.  
  • Quynh, C.T.T and Dung, H.D. Description and Vietnamese consumer acceptance of some tea bag products, International Conference of « From sensory to quality – What can sensory evaluation bring to quality control ? », SPISE, HoChiMinh City, 07/2014.
  • Cung Thị Tố Quỳnh, Nguyễn Thị Thảo, Trương Thị Thanh Hoa, Nguyễn Minh Thắng, Nguyễn Đình Hóa Nghiên cứu xác định thành phần tạo hương trong tinh dầu lá tía tô (Perilla frutescent) Việt Nam. Hội thảo toàn quốc “Quản lý chất lượng và An toàn Thực phẩm” lần thứ 2, Việt Nam, 11/2013.
  • Cung Thị Tố Quỳnh, Nguyễn Hoàng Dũng, Lại Quốc Đạt, Nguyễn Tiến Huy. Nghiên cứu lựa chọn loại gạo lứt thích hợp cho sản xuất gạo mầm (gạo GABA), Hội thảo nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên – lần thứ III, 9,10/11/2012, Tp. Hồ Chí Minh.
  • To Quynh, C. T. and Kubota, K. Changes in the aroma composition of fresh cilantro mimics herbs by endogenuos enzymes. International conference proceedings of “The 9th Warburg Symposium on Flavor Chemistry and Biology”, April 13-16, 2010, pp. 87-88, Eisenach, Germany.
  • To Quynh, C. T. and Kubota, K. Characteristic aroma and enzyme activities related to the odor change in cilantro mimics herbs (Japanese version). International conference proceedings of “The 53rd Symposium on the Chemistry of Terpenes, Essential Oils, and Aromatics”, 2009, Nara, JAPAN Best presentation award.
  • To Quynh, C. T. and Kubota, K. Changes of characteristic aroma of coriander herb due to its enzyme activities (Japanese version)International conference “The 63rd Japanese Society of Nutrion and Food Science”, 2009, Nagasaki, JAPAN.
  • Cung Thi To Quynh, Yasujiro Morimitsu, and Kikue Kubota. Characteristic aroma of cilantro mimics herbs (Japanese version). International conference proceedings of “The 62nd Japanese Society of Nutrion and Food Science”, 2008, Kagawa, JAPAN.
  • Mina Murakami, Cung Thi To Quynh, Yasujiro Morimitsu, and Kikue Kubota. Characteristic aroma of various amylose content rice. International conference “The 55th Japanese Society of Food Science”, Sep. 5-7, 2008, Japan.
  • Cung Thi To Quynh, Yasujiro Morimitsu, and Kikue Kubota. Characteristic aroma compounds of fresh herbs of Coriander and Vietnamese Coriander (Japanese version). International conference proceeding of “The 61st Japanese Society of Nutrion and Food Science”, 2007, Kyoto, JAPAN.
  • Cung Thi To Quynh, Yasujiro Morimitsu, and Kikue Kubota. Aroma characteristic of Coriander and Vietnamese Coriander (Japanese version). Proceeding of the 22nd Japan Spice Conference, Tokyo, Japan, September 21-22, 2007, p.7.
  • Cung Thi To Quynh, Yasujiro Morimitsu, and Kikue Kubota. Characteristic aroma compounds of fresh herbs of Coriander and Vietnamese Coriander, International conference of New trends in Sensory Evaluation of Food and Non-Food Products, July 26-27, 2007, Vietnam.