2018

2018

2018

  1. Lê Tuấn Anh, Nguyễn Thúy Hường, Nguyễn Thị Xuân Sâm, Nguyễn Đăng Hiền, Nguyễn Nghiên cứu tìm pH tối ưu của môi trường nuôi cấy vi rút sử dụng cho sản xuất vắc xin sởi bán thành phẩm tại Polyvac” Tạp chí Y học dự phòngTập XXV, Số 9 (169) 2018.
  2. Nguyen Tien Cuong, Nguyen Van Gioi, Nguyen Thi Hoai Duc, Luong Hong Nga; “Yogurt-like product from fermented maize”: Quanlity improvement; Journal of Science & Technology Technical Universities; Vol. 126, p. 44-48; 6/2018.
  3. Nguyen Van Hung, Tran Hong Anh, Vu Thi Tho; “Effects of  electrochemical actived water during Germination on Moisture and diataste activities of germinated wheat and paddy”; Journal of Science & Technology Technical Universities; Vol. 126, p. 26-31; 6/2018.
  4. Vũ Thị Hạnh Nguyên, Chu Kỳ Sơn, Phí Quyết Tiến; “Phân loại và nghiên cứu đặc tính của xạ khuẩn nội sinh YBQ75 phân lập từ cây quế (Cinnamomum cassia Presl)”; Tạp chí Công nghệ sinh học; số 16, tập 1, trang 1-7; 1/2018.
  5. Nguyễn Thị Hạnh, Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Xuân Phương; “Ảnh hưởng của nồng độ khí CO2 đến tỷ lệ rụng quả trong quá trình bảo quản quả nho xanh Ninh Thuận (NH 01- 48) bằng phương pháp điều chỉnh khí (Controlled Atmosphere – CA)”; Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn; số 3+4, trang 145-149; 2/2018.
  6. Le Thi My Chau, Nguyen Thi Minh Tu, Tran Dinh Thang, Le The Tam; “Analysis of oleoresin extracted from ginger rhizomes inNorth Central of Vietnam by Liquid chromatography-mass spectrometry (LC-MS)”; Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học; số 23, tập 4, trang 352-361; 4/2018
  7. Le Thi My Chau, Nguyen Thi Minh Tu, Tran Dinh Thang, Pham Thi Huong, Phan Thi Thao; “Application of ginger residue after essential oiland oleoresin extraction for starch recovery and mushroom substrate replacement”; Journal of Science and Technology; Vol. 56(2A) p. 126-132; 5/2018.
  8. Trần Hải Anh, Nguyễn Minh Tân, Nguyễn Lan Hương; “Nghiên cứu điều kiên nuôi cấy thích hợp thu sinh khối tảo Spirulina platensis trong hệ thống kín dạng ống”; Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm; số 14, tập 1, trang 52-57; 2018
  9. Nguyễn Thu Hoài, Đỗ Thị Hoa Viên; “Nghiên cứu tối ưu hóa quy trình chiết xuất cao tổng từ phôi đậu tương bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm”; Tạp chí Hóa học và ứng dụng; số 1 (41), trang 1-4; 1/2018
  10. Mai Thị Thu, Nguyễn Phượng Minh, Lê Trọng Tài, Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Tiến Dũng, Lê Quang Hòa; “Nghiên cứu tạo que thử phát hiện nhanh kháng nguyên F1 của vi khuẩn Yersinia pestis”; Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự; số 53, trang 182-187; 02/2018.
  11. Pham Tiến Dũng, Phan Thị Thanh Hà; Lê Quang Hòa; “Khảo sát tình hình nhiễm tạp Norovirus trong ngao dầu lưu hành trên địa bàn Hà Nội trong năm 2016”; Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm; số 2, tập 14, trang 80-87; 5/2018.
  12. Trương Quốc Phong, Nguyễn Thị Anh Hòa, Ngô Thu Hương, Phạm Hương Giang, Khuất Hữu Thanh; “Development of Lateral Flow Immunoassay Test Strip for the Rapid Detection of Rubella Virus”; Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường Đại học Kỹ thuật; số 126, trang 32-38; 06/2018.
  13. Truong Quoc Phong, Chu Thi Minh Hai, Le Van Hoang, Dang Thi Huyen Trang; “Cloning and expression of the Dengue virus non-structural protein 1 (NS1) in E. coli”; Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường Đại học Kỹ thuật; số 126; trang 38-44; 06/2018
  14. Vũ Thị Dinh, Phan Thị Thu Nga, Hoàng Trung Doãn,Trần Liên Hà; “Phân lập tuyển chọn chủng vi khuẩn chịu nhiệt độ cao thích nghi dải pH rộng có hoạt tính cellulase cao và bước đầu ứng dụng xử lý nước thải nhà máy giấy”; Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp; số 1, trang 3-10; 01/2018.
  15. Nguyễn Thị Thu, Trần Liên Hà, Nguyễn Chí Dũng; “Tuyển chọn định tên và khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chủng vi khuẩn lactic sinh tổng hợp cellulase cao có hoạt tính probiotic”; Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp; số 1, trang 11-18; 01/2018.
  16. Do Bien Cuong, Hoang Ngoc Han, Pham Van Thiem; “Ammonia removal efficiency of a novel Acnetobacter calcoaceticus strain isolated from industrial wastewater of Ninh Binh coal nitrogenous fertilizer plant”; Vietnam Journal of Science and Technonogy; Vol. 56 (2), p. 216-228; 03/2018.
  17. Nguyễn Thị Hồng Hà, Trần Thị Mai, Nguyễn Thị Xuân Sâm; “Nghiên cứu tạo màng gellan ứng dụng trong bảo quản chuối”; Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; số 2, trang 95-101; 01/2018.
  18. Nguyễn Thị Hồng Hà,Trần Thị Mai, Lê Khánh Linh, Nguyễn Thị Xuân Sâm; “Nghiên cứu chuyển hóa gellan thành gellan khử acyl”; Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số 60, tập 6, trang 64-69; 06/2018.
  19. Nguyen Van Cong, Do Thi Hoa Vien, Dang Diem Hong; “Fatty acid profile and nutrition values of microalga (Thalassiosira pseudonana) commonly used in white shrimp (Litopenaeus vannamei) culturing”; Vietnam Journal of Science and Technology, Vol. 56 (4A), p. 138-145; 10/2018.
  20. Do Thi Hoa Vien, Dao Thi Trang; “Research on extraction of isoflavones from soybean germ”; Vietnam Journal of Science and Technology; Vol. 56 (4A), p. 61-68; 10/2018.
  21. Bùi Thị Niên, Đỗ Thị Hoa Viên; “
  22. Nguyễn Văn Công, Trần Đình Quang, Nguyễn Kim Đường, Đỗ Thị Hoa Viên; “Ảnh hưởng của mật độ ban đầu và pH lên sự phát triển của vi tảo Thalassiosira pseudonana trong điều kiện phòng thí nghiệm”; Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Vinh; Tập 46, Số 4A, tr. 11-20; 2018
  23. Đỗ Thị Hoa Viên, Nguyễn Trọng Thông, Đậu Thùy Dương, Đặng Thị Thu Hiên; “Nghiên cứu hoạt tính estrogen của chế phẩm phytoestrogen trên động vật thực nghiệm”; Tạp chí Y học Việt Nam; số 1&2, trang 159-162; 12/2018.
  24. Phan Thanh Tâm; “Đánh giá sự biến đổi chất lượng của sản phẩm thịt lợn mát và thịt lợn ấm trong thời gian bảo quản”; Tạp chí Khoa học và công nghệ Việt Nam (Bộ Khoa học và công nghệ); tập 60 số 10, trang 67-72; 10/2018
  25. Cung Thị Tố Quỳnh, Vũ Thu Trang; “Antimicrobial activities of Vietnamese holy basil (Ocimum Sanctum L.) essential oil against food-borne bacteria and fungi”; Tạp chí Khoa học và Công nghệ; tập 56(4A); 10/2018
  26. Cung Thị Tố Quỳnh, Phan Thị Thanh Hải; “Bước đầu xác định thành phần bay hơi thu nhận từ một số sản phẩm chè ô long và sơ bộ đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối với các sản phẩm chè nghiên cứu”; Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm; số 2, tập 1; 7/2018
  27. Cung Thị Tố Quỳnh, Nghiêm Xuân Sơn, Bùi Quang Thuật; “Nghiên cứu sơ bộ thu nhận và đánh giá chất lượng dầu từ hạt chanh leo”; Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm; Tập 5; 9/2018
  28. Cồ Thị Thùy Vân, Trần Liên Hà; “Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ nuôi trồng nấm đầu khỉ Hericium erinaceus trên bã dong đao”; Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam; số 11, trang 106-110; 11/2018
  29. Trần Liên Hà, Nguyễn Thị Linh; “Tuyển chọn chủng vi khuẩn sinh pectinase ứng dụng trong xử lý nước thải làng nghề sản xuất tinh bột dong riềng”; Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp; số 6, trang 3-9; 7/2018
  30. Duong Thi Huong, Takaaki Kurihara, Yoshihiko Inagaki, Yutaka Sakakibara, Dang Minh Hieu; “Effects of Iron Oxide Nanoparticles on Foliage Development of Red Radish (Raphanus Sativus) and Bok Choy (Brassica Rapa)”; Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường ĐH Kỹ thuật; số 126; 6/2018
  31. Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Minh Hệ, Phạm Thế Văn, Vũ Huy Khuê; “Mô hình hồi qui tỷ suất thoát ẩm của sấy vi song”; Tạp chí Năng lượng nhiệt; 2018
  32. Dao Thi Thanh Huyen, Nguyen Thanh Thuy, Tran Quang Huy, Nguyen Dong Tu, Pham Huong Giang, Nguyen Thi Thu May, Pham Van Chung, Truong Quoc Phong; “Optimization of antibody-conjugated gold nanoparticles by physical absorption in an immunochromatographic assay for rapid detection of E. coli”; Vietnam Journal of Preventive Dedicine; Vol. 28(4),pp. 93-100; 2018
  33. Ngo Thu Huong, Pham Thanh Truong, Ngo Thanh Huong, Truong Quoc Phong, Nguyen Dang Hien;“Study on the production of rubella antiserum for vaccine control in Vietnam”; Journal of Practical Medicine’ Vol. 7(1073), pp. 72-77; 2018.
  34. Truong Quoc Phong, Pham Thi Ngoc, Nguyen Dieu Huong, Nguyen Thi Ngoc Anh; “Efficient conjugation of aflatoxin B1 with bovine serum albumin for the development of aflatoxin B1 quick test”; Vietnam Journal of Science and Technology; Vol. 56(4A), pp. 190-198; 10/2018
  35. Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Phương Mai, Ngô Diễm Ngọc, Nguyễn Ngọc Quỳnh Lê, Nguyễn Thanh Bình, Khuất Hữu Thanh, Lê Thanh Hải, Lê Thị Minh Hương; “Phát hiện đột biến gen BTK trên ác bệnh nhân chẩn đoán bệnh không gammaglobulin máu liên kết nhiễm sắc thể giới tính X (XLA)”; Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Tập 60, số 9, trang 1-4; 9/2018
  36. Lê Anh Xuân, Khuất Hữu Thanh, Phạm Tiến Dũng, Lê Quang Hòa; “Nghiên cứu tách dòng gen mã hóa Subtilosin A từ chủng Bacillus sublilis phân lập được từ ao nuôi tôm công nghiệp”; Tạp chí NN&PTNT; số 20 (2018), trang 89-95; 2018
  37. Nguyen Tien Thanh, Le Thi Lan Chi, Do Thi Thu Ha, La Thi Quynh Nhu, Tran Thi Phuong Thao, Truong Quoc Phong, Khuat Huu Thanh; “Extraction of adenosine and cordycepin from spent solid medium of cordyceps militaris culture”; Vietnam Journal of Science and Technology; Vol. 56(4A), trang 221-228; 10/2018

Bài báo đăng trên kỷ yếu hội nghị trong nước (chú ý phải có ISBN) năm 2018

  1. Nguyễn Mai Cương, Nguyễn Thị Minh Tú, Vũ Ngọc Hoàng, Đoàn Thị Xuân Liễu; “Tinh chế Curcumin chiết tách từ củ nghệ vàng Việt Nam (Curcuma longa L. ) và bán tổng hợp Tetrahydrocurcumin”; Proceedings of National Scientific Conference Chemical, Material and Environmental Engineering for Sustainable Development; trang 79-84; 01/2018 (ISBN: 978-604-913-713-6)
  2. Đỗ Thị Hoa Viên, Đỗ Thị Thảo; “Độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của hỗn hợp alkaloid chiết xuất từ lá đu đủ Carica papaya L.”; Tuyển tập Hội thảo nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ 6, Hà Nội, trang 30-39; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-771-6)
  3. Nguyễn Văn Công, Đỗ Thị Hoa Viên, Đặng Diễm Hồng; “Định tên hai loài vi tảo biển(Thalassisosira pseudonana và Thalassiosira weissflogii) dựa trên hình thái tế bào và phân tích gen 18S rRNA”; Kỷ yếu Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc 2018, trang 21-27; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  4. Do Thi Thao, Nguyen Thi Nga, Nguyen Thi Cuc, Do Thi Phuong, Do Thi Hoa Vien; “Antioxidant and hepatocyte protective activities isoflavones extracted from soybean germ”; Kỷ yếu Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc 2018, trang 626-630; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  5. Phan Thanh Tâm, Nguyễn Mạnh Cường; “Nghiên cứu ứng dụng dịch chiết từ củ gừng (Ziniber officinale), củ riềng (Alpinia ofcinarum) để bảo quản cá nục (Decapterus Lajang)”; Kỷ yếu Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc 2018; trang 281-287; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  6. Tiền Tiến Nam, Nguyễn Chính Nghĩa, Phạm Tuấn Anh, Chu Kỳ Sơn; “Application of vacuum to improve efficiency of non-cook process at very high gravity for ethanol production”; Kỷ yếu Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc 2018, trang 417-422; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  7. Lê Tuân, Phạm Tiến Dũng, Nguyễn Lan Hương, Lê Quang Hòa; “Đánh giá khả năng tạo nattokinase tái tổ hợp trong Bacillus subtilis wb800n dựa trên các hệ vector pht43 và pht254”; Kỷ yếu Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc 2018; trang 436-440; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  8. Cao Thị Kim Chi, Quản Lê Hà; “Một số yếu tố ảnh hưởng đến họa tính chống oxi hoá của bã đậu nành thủy phân bằng enzyme protease”; Kỷ yếu Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc 2018; trang 364-351; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  9. Lê Thanh Hà, Nguyễn Thanh Tâm, Nguyễn Phương Thanh; “Thu nhận và xác định đặc tính chế phẩm chitinase thu từ Penicillium oxalicum 20B”; Kỷ yếu Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc 2018; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  10. Nguyễn Thị Thanh, Quản Lê Hà; “Hoạt tính chống oxy hóa của đậu nành thủy phân và ứng dụng trong sản xuất bánh mỳ gối”; Kỷ yếu hội thảo Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên, Lần thứ 6, RDNP 2018; trang 56-64; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-771-6).
  11. Mạc Thế Vinh, Quản Lê Hà, Nguyễn Thanh Hằng; “Nghiên cứu sử dụng enzyme từ nấm mốc Aspergillus oryzae để thủy phân protein từ bã đậu nành”; Kỷ yếu hội thảo Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên, Lần thứ 6, RDNP 2018; trang 40-47; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-771-6).
  12. Pham Tuan Anh, Luu Xuan Chinh, To Kim Anh; “Potential value-added production from cassava bagasse: glucose and nanocellulose”; Kỷ yếu Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc 2018; trang 389-396; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  13. Luu Xuan Chinh, Phung Thi Thuy, To Kim Anh, Pham Tuan Anh; “Effect of cellulase treatment on nano-fibril cellulose production from paper pulp”; Kỷ yếu Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc 2018; trang 397-402; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  14. Pham Thi Ngoc, Nguyen Thi Ngoc Anh, Ngo Thu Huong, Truong Quoc Phong; “Development of immunochromatographic strip for the simple and rapid detection of aflatoxin M1”; Proceedings of National Biotechnology conference 2018; trang 288-294; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  15. Nguyen Thi Ngoc Anh, Pham Thi Ngoc, Ngo Thu Huong, Truong Quoc Phong; “Production and application of anti-aflatoxin B1 antibody for the development of a lateral flow immunoassay test strip”; Proceedings of National Biotechnology conference 2018; trang 300-307; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  16. Trịnh Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Tình, Trương Quốc Phong (2018). Nghiên cứu tạo cấu trúc biểu hiện tái tổ hợp pPICZaA::bLfopt để biểu hiện Lactoferrin bò trong Pichia pastoris; Kỷ yếu Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc 2018; trang 308-314; 10/2018 (ISBN: 978-604-913-759-4).
  17. Tăng Thị Chính, Phùng Đức Hiếu, Đặn Thị Mai Anh, Nguyễn Minh Thư, Bùi Văn Cường, Nguyễn Văn Cách;  “Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh vật chịu nhiệt và chịu hạn làm tác nhân để phát triển giải pháp công nghệ ủ sinh học hút hiếu khí chất thải rắn sinh hoạt không phát thải ô nhiễm môi trường nước và môi trường khí”; Tuyển tập báo cáo khoa học lần thứ 2 của Chương trình nghiên cứu KH&CN phục vụ bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai, mã số: KC.08.17/16-20; trang 291-299, 2018 (ISBN: 978-604-971-982-0).
  18. Nguyễn Văn Cách, Trần Liên Hà, Lê Đức Bảo; ”Thử nghiệm thiết kế và gia công chế tạo modul thử nghiệm bể ủ sinh học hiếu khí chất thải rắn sinh hoạt không phát thải mùi và phát thải nước rỉ rác“; Tuyển tập báo cáo khoa học lần thứ 2 của Chương trình nghiên cứu KH&CN phục vụ bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai, mã số: KC.08.17/16-20; trang 300-304, 2018 (ISBN: 978-604-971-982-0).
  19. Nguyễn Văn Xá, Nghiêm Xuân Sơn, Đỗ Xuân Trường, Nguyễn Thị Mai Hoa, Nguyễn Văn Cách; ”Nghiên cứu xây dựng chế độ sấy làm khô chất thải rắn thải sinh hoạt sau ủ sinh học hiếu khí“; Tuyển tập báo cáo khoa học lần thứ 2 của Chương trình nghiên cứu KH&CN phục vụ bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai, mã số: KC.08.17/16-20; trang 305-309, 2018 (ISBN: 978-604-971-982-0).