Đề tài KHCN cấp Bộ

Đề tài KHCN cấp Bộ

  1. Nghiên cứu quy trình sản xuất tinh bột chậm tiêu hóa (SDS) từ khoai lang và ứng dụng. Mã số: BK2021-BKA-21 (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS. Lương Hồng Nga. Thực hiện 2021 – 2022
  2. Nghiên cứu qui trình tạo chế phẩm vi sinh chịu mặn sinh hương khởi động cho lên men nước mắm và ứng dụng cho sản xuất nước mắm từ nguyên liệu rẻ thay thế (cá tạp và protein phế liệu tôm). Mã số: BK2021-BKA-10 (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS. Lê Thanh Hà. Thực hiện 2021 – 2022
  3. Nghiên cứu hợp khối hệ thống UASB-DHS-DNR nâng cao hiệu quả xử lý ô nhiễm hữu cơ và nitơ trong nước thải cao su. Mã số: BK2020-BKA-10 (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS. Nguyễn Lan Hương. Thực hiện 2020-12/2021
  4. Nghiên cứu tạo que thử nhanh phát hiện virus Dengue ứng dụng phát hiện tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. Mã số: BK2020-BKA-08 (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS. Trương Quốc Phong. Thực hiện 2020 – 12/2021.
  5. Nghiên cứu chiết xuất Phytosterol từ Cây bí ngô (Cucurbita pepo) và Flavonoid từ Cây Kê Huyết đằng núi (Millettia Dielsiana Dield), tạo sản phẩm hỗ trợ giảm cholesterol và phòng ngừa xơ vữa động mạch. Mã số: B2019-BKA-07 (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS. Nguyễn Thị Minh Tú, 2019 – 2020
  6. Nghiên cứu tuyển chọn chủng nấm men sinh tổng hợp lipid và beta-carotene định hướng ứng dụng trong sản xuất chăn nuôi. Mã số: B2019-BKA-05 ((Bộ Giáo dục và Đào tạo). TS. Phạm Tuấn Anh, 2019 – 2020
  7. Nghiên cứu phân lập Tetragenococcus sp. chịu mặn ứng dụng làm chủng khởi động nhằm cải thiện chất lượng nước mắm ngắn ngày. (Bộ Giáo dục và Đào tạo), PGS. TS. Lê Thanh Hà, 2017-2018
  8. Nghiên cứu xây dựng và phát triển quy trình kiểm định và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chè xanh đặc trưng từ các vùng địa lý khác nhau ở Việt Nam. (Bộ Giáo dục và Đào tạo), PGS. TS. Nguyễn Thị Thảo, 2018-2020
  9. Nghiên cứu sử dụng enzyme vi sinh vật để nâng cao giá trị protein từ bã đậu nành nhằm ứng dụng trong chế biến thực phẩm (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS Quản Lê Hà, 2016-2017
  10. Nghiên cứu công nghệ tạo bùn hạt yếm khí của hệ thống UASB (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS Nguyễn Lan Hương, 2016-2017
  11. Nghiên cứu tạo bộ sinh phẩm dạng que thử phát hiện nhanh virut rota tiêu chảy ở trẻ em (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS Trương Quốc Phong, 2014-2015.
  12. Nghiên cứu đa dạng và khả năng sinh hợp chất kháng sinh, chất chống ung thư của xạ khuẩn nội cộng sinh trên một số cây dược liệu tự nhiên (Bộ Giáo dục và Đào tạo). TS Vũ Thu Trang, 2014-2015.
  13. Nghiên cứu tách chiết màu tự nhiên từ thực vật và ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chế biến từ gạo(Bộ Giáo dục và Đào tạo). TS Lê Hoàng Lâm, 2014-2015.
  14. Xây dựng qui trình công nghệ thu nhân N-axetyl-D-glucosamin từ chitin ứng dụng endochitinase and hexosaminidase (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS. Lê Thanh Hà, 2013-2014.
  15. Nghiên cứu phát triển hương liệu tự nhiên giàu terpenoid từ quả họ citrus và ứng dụng trong sản xuất đồ uống (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). PGS. Nguyễn Thị Minh Tú, 2013-2014.
  16. Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ làm chậm quá trình thoái hóa cấu trúc tinh bột để sản xuất một số loại bánh tươi từ nguyên liệu gạo Việt Nam (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS. Lương Hồng Nga, 2013-2014.
  17. Nghiên cứu phát triển bộ sinh phẩm phát hiện nhanh norovirus trong các loại nhuyễn thể và thực phẩm chế biến không gia nhiệt dựa trên kỹ thuật RT-LAMP (Bộ Y tế). TS. Lê Quang Hòa, 2013-2014.
  18. Nghiên cứu xây dựng mô hình mùi đặc trưng của một số loại rau gia vị truyền thống và ứng dụng trong sản xuất thực phẩm ăn liền (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS. Cung Tố Quỳnh, 2012-2013.
  19. Nâng cao chất lượng tạp chí Khoa học công nghệ các trường đại học kĩ thuật theo tiêu chí ISI (Bộ Giáo dục và Đào tạo). GS.TS. Hà Duyên Tư, 2012-2013.
  20. Nghiên cứu một số chất có hoạt tính sinh học từ lá đu đủ có khả năng phòng chống ung thư (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS. Đỗ Thị Hoa Viên, 2011-2013.
  21. Nghiên cứu ứng dụng MOS bổ sung vào thức ăn nuôi tôm trong chăn nuôi (Bộ Giáo dục và Đào tạo). GS.TS. Đặng Thị Thu, 2011-2013.
  22. Nghiên cứu tổng hợp butanol sinh học từ sắn bằng kĩ thuật lên men trực tiếp nguyên liệu không qua xử lý nhiệt (Bộ Giáo dục và Đào tạo). TS. Chu Kỳ Sơn, 2011-2013
  23. Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm xúc xích lên men có sử dụng chế phẩm sinh học và kiểm soát các yếu tố công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS. Phan Thanh Tâm, 2010-2011.
  24. Nghiên cứu ứng dụng Aspergillus oryzae và Bacillus subtilis để thu nhận chế phẩm có hoạt chất sinh học nhằm hỗ trợ điều trị bệnh nhân bị bệnh tiểu đường từ nguồn đậu đen (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). PGS.TS. Quản Lê Hà, 2011-2013.
  25. Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm probiotic chất lượng cao và ứng dụng trong một số sản phẩm chức năng (Bộ Giáo dục và đào tạo). ThS. Nguyễn Lan Chi, 2010-2011.
  26. Nghiên cứu công nghệ sản xuất thực phẩm chức năng từ đậu tương lên men dùng cho người bệnh tiểu đường (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). PGS. TS. Quản Lê Hà, 2010-2011.
  27. Xác định các thông số kỹ thuật và xây dựng quy trình công nghệ bảo quản quả bằng màng Chitosan (Bộ Giáo dục và đào tạo). PGS.TS. Nguyễn Xuân Phương, 2009-2010.
  28. Nâng cao chất lượng về vệ sinh và an toàn thực phẩm của miến dong sản xuất tại làng nghề Minh Khai và các giải pháp khắc phục (Bộ Giáo dục và đào tạo). PGS.TS Lương Hồng Nga, 2009-2010.
  29. Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm giàu đạm từ cá và nghiên cứu ứng dụng FPC sản xuất một số sản phẩm thực phẩm chức năng (Bộ Giáo dục và đào tạo). TS. Đỗ Thị Yến, 2009-2010.
  30. Nghiên cứu các giải pháp công nghệ để hạn chế và tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh trong chế biến một số sản phẩm rau quả lên men (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). PGS.TS. Lê Thanh Mai, 2008-2009.
  31. Nghiên cứu thành phần mùi đặc trưng thực phẩm. (Bộ Giáo dục và đào tạo). PGS.TS. Nguyễn Th Minh Tú, 2009-2010.
  32. Nghiên cứu sử dụng phối hợp prebiotic và probiotic trong sản xuất thực phẩm chức năng (Bộ Giáo dục và đào tạo). PGS.TS. Hồ Phú Hà, 2008-2009.
  33. Đánh giá tính chất prebiotic của chế phẩm mannooligosaccharid sản xuất từ bã cơm dừa theo phương pháp sinh học (Bộ Giáo dục và đào tạo). GS.TS. Đặng Thị Thu, 2009-2010.
  34. Nghiên cứu tạo chế phẩm nấm đối kháng nhằm giảm thiểu sự nhiễm tạp aflatoxin trên thóc với sự hỗ trợ của kỹ thuật PCR (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Sâm, 2009-2010.
  35. Nghiên cứu phát triển bộ sinh phẩm phát hiện RNA virus viêm gan A trong thực phẩm nhuyễn thể dựa trên kỹ thuật RT-LAMP (Bộ Y tế). PGS.TS. Tô Kim Anh, 2009-2010.
  36. Thiết lập hệ thống phân tích mùi đặc trưng thực phẩm (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS. Cung Thị Tố Quỳnh, 2009-2010.
  37. Tuyển chọn chủng vi khuẩn malolactic và nghiên cứu xác giải pháp xử lý thích nghi nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất rượu vang nho Đà Lạt (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS. Phạm Thu Thủy, 2009-2010.
  38. Nghiên cứu ứng dụng Aspergillus oryzae để tạo sản phẩm chứa hoạt chất kìm hãm alpha-glucoisidase nhằm ứng dụng cho người mắc bệnh tiểu đường (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS. Quản Lê Hà, 2010
  39. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi sinh và enzym để chế biến phế liệu tôm thành các sản phẩm có giá trị gia tăng (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). PGS.TS. Lê Thanh Hà, 2009-2011.
  40. Tách chiết và tinh sạch enzym nattokinaza từ đậu tương lên men nhằm ứng dụng trong phòng chống các bệnh tim mạch và tai biến mạch máu (Bộ Giáo dục và Đào tạo). PGS.TS. Nguyễn Lan Hương, 2010-2011
  41. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị và công nghệ trộn sản phẩm nhiều cấu tử trên máy trộn thùng quay lập phương (Bộ Giáo dục và đào tạo). GS.TS. Nguyễn Văn Cách, 2009-2010.