Nghiên cứu khả năng kháng nấm mốc của một số chủng lactic nhằm ứng dụng trong bảo quản thực phẩm. TS. Nguyễn Hải Vân. Mã số: T2022-PC-097. Kinh phí: 60 triệu đồng. Thực hiện 2022 – 2023
Nghiên cứu khử chát trong công nghệ sản xuất nước quả từ dịch quả điều (Anacardium occidentale). TS. Nguyễn Thị Hạnh. Mã số: T2022-PC-098. Kinh phí: 60 triệu đồng. Thực hiện 2022 – 2024
Nghiên cứu quy trình làm giàu chất cay từ Gừng củ (Zingiber officinale) định hướng ứng dụng trong Công nghệ Thực phẩm. PGS. TS. Nguyễn Thị Thảo. Mã số: T2022-PC-095. Kinh phí: 70 triệu đồng. Thực hiện 2022 – 2024
Phân lập và đánh giá khả năng kháng kháng sinh của một số vi sinh vật dọc nguồn thải chăn nuôi. TS. Nguyễn Trường Giang. Mã số: T2022-PC-100. Kinh phí: 40 triệu đồng. Thực hiện 2022 – 2024
Nghiên cứu sản xuất đồ uống lên men từ quả mãng cầu xiêm (Annona muricata). Nguyễn Văn Hưng. Mã số: T2022 – PC – 099. Kinh phí: 60 triệu đồng. Thực hiện 2022 – 2024
Nghiên cứu sản xuất canxi lactat từ vỏ trứng gà nhằm ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm. PGS. TS. Phan Thanh Tâm. Mã số: T2022-PC-096. Kinh phí: 60 triệu đồng. Thực hiện 2022 – 2023
Phân lập và xác định đặc tính các chủng nấm Cadida albicans trong khoang miệng của người bệnh tiểu đường tại Việt Nam và đánh giá hiệu quả kháng nấm của một số loài thuộc chi Lactobacillus. TS. Nguyễn Thanh Hòa. Mã số: T2021-PC-048. Kinh phí: 60 triệu đồng. Thực hiện 2021 – 2022
Nghiên cứu giải pháp giảm sử dụng NaCl trong sản phẩm xúc xích. TS. Đỗ Thị Yến. Mã số: T2021-PC-049. Kinh phí: 60 triệu đồng. Thực hiện 2021 – 2022
Nghiên cứu ảnh hưởng của hạt nano sắt ô xít trong đất lên sự phát triển của thực vật. TS. Đặng Minh Hiếu. Đề tài NCKH cấp cơ sở. Mã số: T2020-PC-001. Kinh phí: 30 triệu đồng. Thực hiện 2020 – 2021
Nghiên cứu thu nhận và bước đầu ứng dụng peptid kìm hãm tyrosinase từ bã đậu tương hỗ trợ bảo quản nấm tươi sau thu hoạch. TS. Đỗ Biên Cương. Đề tài NCKH cấp cơ sở. Mã số: T2020-PC-005. Kinh phí: 60 triệu đồng. Thực hiện 2020 – 2021
Nghiên cứu giải pháp hạn chế sự biến mầu của củ tỏi và hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tỏi dầm dấm. TS. Nguyễn Thị Hạnh. Đề tài NCKH cấp cơ sở. Mã số: T2020-PC-002. Kinh phí: 60 triệu đồng. Thực hiện 2020 – 2021
Nghiên cứu tạo tinh bột xốp bằng phương pháp thủy phân enzyme, ứng dụng làm chất mang vi khuẩn probiotic. TS. Nguyễn Tiến Cường. Đề tài NCKH cấp cơ sở. Mã số: T2020-PC-006. Kinh phí: 100 triệu đồng. Thực hiện 2020 – 2021
Nghiên cứu thu nhận chlorin e6 từ tảo Spirulina. TS. Vũ Hồng Sơn. Đề tài NCKH cấp cơ sở. Mã số: T2020-PC-004. Kinh phí: 60 triệu đồng. Thực hiện 2020 – 2021
Nghiên cứu mô hình hóa quá trình cô đặc cà chua trên thiết bị cô đặc chân không một nồi. TS. Phạm Ngọc Hưng. Đề tài NCKH cấp cơ sở. Mã số: T2020-PC-003. Kinh phí: 60 triệu đồng. Thực hiện 2020 – 2021
Nghiên cứu khả năng bảo quản thịt lợn của phức hợp tinh dầu màng tang Litsea cubeba và chitosan. TS. Nguyễn Hải Vân. Đề tài NCKH cấp cơ sở, MS: T2018-PC-203. Kinh phí: 40 triệu đồng. Thực hiện 2019 – 2020.
Nghiên cứu phát triển sản phẩm sữa chua dạng khô chứa probiotics. PGS. Hồ Phú Hà. Đề tài NCKH cấp cơ sở, MS: T2018-PC-204. Kinh phí: 40 triệu đồng. Thực hiện 2019 – 2020.
Khảo sát sự có mặt của vi khuẩn Chloroflexi trong môi trường ở Việt Nam. TS. Đàm Thúy Hằng. Đề tài NCKH cấp cơ sở, MS: T2018-PC-205. Kinh phí: 40 triệu đồng. Thực hiện 2019 – 2020.
Nghiên cứu ứng dụng bã rượu gạo giàu protein vào một số sản phẩm thực phẩm. TS. Nguyễn Tiến Thành. Đề tài NCKH cấp cơ sở, MS: T2018-PC-009. Kinh phí: 40 triệu. Thực hiện: 2019-2020
Nghiên cứu khả năng ức chế vi khuẩn của tinh dầu thực vật đến một số chủng vi sinh vật phân lập từ vú bò. TS. Nguyễn Chính Nghĩa. Đề tài NCKH cấp cơ sở, MS: T2018-PC-010. Kinh phí: 40 triệu. Thực hiện: 2019-2020
Nghiên cứu tối ưu hóa điều kiện đông tụ protein trong sản xuất đậu phụ. PGS. Lương Hồng Nga. Đề tài NCKH cấp cơ sở, MS: T2018-PC-011. Kinh phí: 40 triệu. Thực hiện: 2019-2020
Nghiên cứu tương tác của vi khuẩn và nấm men phân lập từ các sản phẩm Kombucha. TS. Lê Tuân. Đề tài NCKH cấp cơ sở, MS: T2018-PC-012. Kinh phí: 40 triệu. Thực hiện: 2019-2020
Nghiên cứu một số biến đổi của quả nhãn sau thu hái và phát triển sản phẩm nước uống từ quả nhãn. TS. Nguyễn Văn Hưng. Đề tài NCKH cấp cơ sở, MS: T2018-PC-013. Kinh phí: 40 triệu. Thực hiện: 2019-2020
Nghiên cứu ảnh hưởng các tham số công nghệ trong quá trình sấy xoài cắt lát tới độ co ngót – biến dạng của sản phẩm. ThS. Phạm Thanh Hương. Đề tài NCKH cấp cơ sở, MS: T2017-PC-001, kinh phí 35 triệu, thực hiện từ 2017-2018
Nghiên cứu công nghệ sấy quả bơ bằng năng lượng vi sóng. ThS. Phan Minh Thụy. Đề tài NCKH cấp cơ sở, MS: T2017-PC-002, kinh phí 35 triệu, thực hiện từ 2017-2018,
Hoàn thiện quy trình sản xuất giá đỗ xanh và thiết kế máy làm giá đỗ tự động quy mô vừa và nhỏ. Phạm Ngọc Hưng. MS: T2017-PC-003, kinh phí 40 triệu, thực hiện từ 2017-2018.
Nghiên cứu điều kiện nảy mầm gạo lứt thích hợp để chế biến dịch đường nhằm ứng dụng sản xuất đồ uống lên me TS. Nguyễn Trường Giang, MS: T2017-PC-004, kinh phí 40 triệu, 2017-2018.
Thăm dò khả năng sử dụng hạt nano sắt ôxit để xử lý nước ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật. Đặng Minh Hiếu. MS: T2017-PC-005, kinh phí 40 triệu, thực hiện từ 2017-2018
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng phương pháp phân tích kết hợp đa công cụ (multi-tool approach) trong đánh giá mức độ chấp nhận thực phẩm của trẻ em. Từ Việt Phú, MS: T2017-PC-006, kinh phí 40 triệu, thực hiện từ 2017-2018.
Phân lập và tuyển chọn các chủng vi khuẩn có khả năng sinh tổng hợp protease hoạt lực cao trong quá trình lên men chượp mắm Cát Hải. Nguyễn Thanh Hằng. MS: T2017-PC-007, kinh phí 40 triệu, thực hiện từ 2017-2018.
Nghiên cứu quá trình lên men lỏng nấm dược liệu Cordyceps militaris thu sinh khối có hoạt tính cordycepin và adenosine cao và sử dụng trong sản xuất thực phẩm chức năng. Khuất Hữu Thanh, MS: T2017-PC-008, kinh phí 40 triệu, thực hiện từ 2017-2018.
Xây dựng bộ sưu tập xạ khuẩn có khả năng sinh tổng hợp hệ enzyme cellulase ứng dụng trong phân bón. Nguyễn Liêu Ba, MS: T2017-PC-009, kinh phí 40 triệu, thực hiện từ 2017-2018
Phân lập nấm men từ sữa người và bước đầu ứng dụng lên men phế phụ phẩm nông nghiệp để làm thức ăn gia súc, TS. Nguyễn Trường Giang, 2016. 45 triệu đồng
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng phương pháp Eye tracking trong đánh giá hành vi lựa chọn thực phẩm của người tiêu dùng Việt Nam. NCS. Vũ Thị Minh Hằng, 2016. 45 triệu đồng
Nghiên cứu khả năng tiền xử lý nho Ninh Thuận bằng axit hữu cơ ứng dụng trong công nghệ bảo quản bằng kỹ thuật kiểm soát thành phần khí quyển Controlled Atmosphere (CA). NCS. Nguyễn Thị Hạnh,2016. 45 triệu đồng
Nghiên cứu giải pháp đo và điều khiển nhiệt độ tâm khối hạt nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình rang hạt đậu tương nảy mầm trên máy rang thùng quay. TS. Phạm Ngọc Hưng, 2016. 45 triệu đồng
Nghiên cứu biến đổi hoạt tính estrogen trong quá trình phân hủy sinh học của bisphenol A và một số đồng phân bisphenol bởi chủng vi khuẩn Shingomonas fuliginis TS. Đặng Minh Hiếu, 2016. 45 triệu đồng
Nghiên cứu phương pháp sấy màng gấc nguyên chất từ màng gấc nhằm giảm thiểu sự tổn thất b-caroten và Licopen, TS. Nguyễn Đức Trung, 2016. 45 triệu đồng
Nghiên cứu sử dụng nước hoạt tính để đẩy nhanh quá trình nảy mầm một số loại hạt ứng dụng trong sản xuất đồ uống dạng Kvas. TS. Nguyễn Văn Hưng, 2016. 45 triệu đồng
Nghiên cứu ứng dụng vi khuẩn lactic để sản xuất đồ uống dạng sữa chua uống từ dịch ngô. Ts. Nguyễn Tiến Cường, 2016. 45 triệu đồng
Nghiên cứu quy trình thu nhận, tinh sạch và đánh giá hoạt tính kháng thể kháng VP6 protein rota virus. Mã số: T2016-PC-032 ThS. Đỗ Thu Hà. 45 triệu đồng
Khảo sát thành phần nhóm tiền chất tạo mùi (carotenoid, axit amin và axit béo) trong một số giống chè vùng Phú Thọ, Nguyễn Thị Lan Anh, 2016. 45 triệu đồng
Nghiên cứu loại mỡ và tinh sạch gelatin cho qui trình chế biến gelatin thực phẩm từ bì lợn, ThS. Phạm Thị Quỳnh, 2015. 50 triệu đồng
Nghiên cứu tạo kháng nguyên VP6 tái tổ hợp của virus rota phân lập tại Việt Nam, phục vụ phát triển kít chẩn đoán virus rota, Đỗ Thị Thu Hà, 2015. 70 triệu đồng
Nghiên cứu dịch tễ học phân tử các chủng monocytogenes phân lập từ thực phẩm tại Việt Nam, ThS. Phùng Thị Thủy, 2015. 50 triệu đồng
Tuyển chọn hệ enzym cellulase ứng dụng trong sản xuất vi sợi cellulose vi sợi từ bã mía, Phạm Tuấn Anh, 2015. 50 triệu đồng
Phân lập và sơ bộ định tên hệ vi sinh vật gây thối hỏng nho Ninh Thuận, Nguyễn Thị Hạnh, 2015. 50 triệu đồng
Nghiên cứu xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm cho doanh nghiệp sản xuất chè, Nguyễn Thị Thảo, 2015. 40 triệu đồng
Nghiên cứu giải pháp công nghệ ứng dụng hydrogen peroxide (H2O2) vào quy trình sản xuất đường để giảm độ màu đường thành phẩm, Hoàng Quốc Tuấn, 2015. 50 triệu đồng
Nghiên cứu bảo quản quả vải tươi bằng hóa chất và axit hữu cơ. Nguyễn Thị Hạnh, 2014. 50 triệu đồng
Nghiên cứu xây dựng qui trình thủy phân ngô ngọt để sản xuất sữa ngô. Vũ Thu Trang, 2014. 20 triệu đồng
Nghiên cứu xây dựng qui trình phát hiện nhanh tính kháng thuốc adefovir dipivoxit ở vi rút viêm gan B dựa trên kỹ thuật lai phân tử. ThS Lã Thị Quỳnh Như, 2014. 30 triệu đồng
Nghiên cứu giải pháp nâng cao giá trị gia tăng của gạo bằng công nghệ vi sóng. Nguyễn Ngọc Hoàng, 2014. 30 triệu đồng
Nghiên cứu quá trình tách ẩm từ màng dịch thực phẩm kém chịu nhiệt (nước quả ép) dưới tác động của không khí khô ở điều kiện áp suất thường và nhiệt độ thấp. Phạm Thanh Hương, 2014. 30 triệu đồng
Tối ưu điều kiện sinh tổng hợp nattokinase theo phương pháp lên men chìm từ khô đậu tương. Phạm Thị Quỳnh, 2014. 50 triệu đồng
Nghiên cứu xây dựng hệ thống nuôi cấy vi tảo tích lũy hàm lượng tinh bột cao, phù hợp với điều kiện sản xuất ethanol sinh học từ nguồn nguyên liệu tinh bột phi thực phẩm. Nguyễn Lan Chi, 2014. 50 triệu đồng
Nghiên cứu thành phần polyphenol, hoạt tính chống oxi hóa và khả năng ức chế bệnh gout của rau cần tây (Apium graveolens) trồng ở Việt Nam. TS. Nguyễn Thị Thảo. 2014
Nghiên cứu công nghệ sấy quả vải và nhãn ở nhiệt độ thấp kết hợp với vi sóng và chân không. Nguyễn Đức Trung. 2014. 55 triệu đồng
Khảo sát khả năng khử mực giấy báo bằng hỗn hợp enzyme cellulase và xylanase. TS. Đặng Minh Hiếu, 2014. 40 triệu đồng
Khảo sát sự nhiễm tạp vi khuẩn gây bệnh Listeria monocytogenes mang gen độc trên thủy sản đông lạnh tại một số siêu thị ở địa bàn Hà Nội. ThS Phùng Thị Thủy, 2013.
Nghiên cứu ứng dụng polyphenol chè xanh trong sản xuất thạch dừa và kẹo dẻo. Vũ Hồng Sơn, 2012.
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sấy phun trong sản xuất bột nấm men và cao nấm men. Phạm Thanh Hương, 2012.
Nghiên cứu và phát triển quy trình sản xuất vải sấy và nước quả vải chất lượng cao. TS. Nguyễn Xuân Phương, 2012.
Nghiên cứu ứng dụng enzym thế hệ mới( cellulase và protease) nhằm nâng cao hiệu suất thu hồi tinh bột trong quy trình sản xuất tinh bột từ sắn tươi. Nguyễn Thị Hoài Đức, 2012.
Nghiên cứu nuôi cấy tảo để sản xuất cồn sinh học. TS. Nguyễn Thanh Hằng 2012.
Ðánh giá sự nhiễm tạp aflatoxin trong chuỗi sản xuất và cung ứng ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. TS. Cung Tố Quỳnh, 2012.
Nghiên cứu ứng dụng polyphenol chè xanh trong sản xuất thạch dừa và kẹo dẻo. Nguyễn Tiến Huy, 2012.
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp Bản ðồ thị hiếu (Preference Mapping) trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm thực phẩm: ứng dụng trên bánh ðậu xanh. Vũ Minh Hằng, 2012.
Nghiên cứu thành phần axit béo dạng trans trong bánh quy. ThS. Hoàng Quốc Tuấn,
Nghiên cứu thực trạng tiêu dùng, hiểu biết và mong đợi đối với thực phẩm chức năng của người tiêu dùng tại Hà Nội. Từ Việt Phú, 2012.
Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật nâng cao giá trị gia tăng của nông sản, thủy sản và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. ThS. Phùng Thị Thủy, 2012.
Nghiên cứu thăm dò phương pháp chiết xuất hợp hất polysaccharide có hoạt tính ức chế reverse transcriptase từ nấm Vân chi (Tranmetes versicolor). ThS. Nguyễn Thanh Hòa, 2012.
Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ tới quá trình lên men sản xuất enzym của một số chủng nấm mốc. Phạm Tuấn Anh, 2012.
Phát triển phương pháp sắc ký lỏng cao áp phân tích thành phần butanol trong dịch lên men ABE. ThS Lê Lan Chi, 2012.
Nghiên cứu sử dụng quang phổ Raman trong phân loại Chitosan. Lã Thị Quỳnh Như, 2012.
Nghiên cứu ảnh hưởng của điện tích dòng lọc tới sự tắc màng trong quá trình thu hồi chế phẩm sinh học bằng phương pháp lọc màng nano. ThS. Lê Ngọc Cương, 2012.